GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ
Môn: Toán – Lớp 2
Tiết 74. Bảng nhân 2
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hồng Yến
Ngày dạy: 22/ 8/2018
I . MỤC TIÊU:
- Lập được bảng nhân 2.
- Nhớ được bảng nhân 2
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2)
- Biết đếm thêm 2.
- Năng lực được hình thành và phát triển: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học.
*Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 2, bài tập 3.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên: Phiếu bài tập, bảng nhóm.
- Học sinh: Sách giáo khoa. các tấm bìa mỗi tấm có hai chấm tròn.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động dạy | Hoạt động học | |||||||||||||
1. HĐ khởi động: (3- 5 phút) | ||||||||||||||
Trò chơi: Bắn tên - HS1: Chuyến tổng này thành tích:
- HS 2. Chuyển tích sau thành tổng các số hạng bằng nhau:
- HS 3: Đọc phép tính thể hiện: 2 được lấy 5 lần. - HS4: Nêu tên gọi từng thành phần trong phép tính: 3 x 4 = 12
| - HS điều khiển trò chơi với quy định đúng hô đúng, sai HS khác trả lời.
| |||||||||||||
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút) | ||||||||||||||
*GV đưa bài toán: - Viết phép nhân a)
b)
c)
- GV yêu câu HS tìm ra kết quả của các phép nhân. - GV nhận xét, hướng dẫn HS chuyển thành phép cộng các số hạng bằng nhau để tìm kết quả của nhân( như SGK)
*GV yêu cầu HS đọc: 2 x 1 = 2 2 x 2 = 4 2 x 3 = 6 *GV tố chức cho HS nhận xét về đặc điểm của các phép nhân.
- Dựa vào đặc điểm đó yêu cầu HS đọc ngay kết quả phép nhân: 2 x 4 = 8 ( lấy 6 + 2 = 8 vì 2 được lấy tăng thêm 1 lần so với 2 x 3) - GV: Đây là 4 phép tính đầu trong bảng nhân 2. - GV yêu cầu HS tìm kết quả của các phép nhân còn lại . 2 x 5 = 2 x 6 = 2 x 7 = 2 x 8 = 2 x 9 = 2 x 10= - GV nhận xét chung và chốt bảng nhân 2. - Cho học sinh đọc bảng nhân, đọc thuộc.
- GV hỏi thêm kết quả một số phép tính trong bảng nhân 2.
|
*H Đ nhóm 2. - HS làm việc CN vào phiếu - Trao đổi với bạn( giải thích) - Chia sẻ trước lớp a) 2 x 1 b) 2 x 2 c) 2 x 3
*H Đ lớp: - Suy nghĩ cá nhân. - Chia sẻ trước lớp. + Đếm số chấm tròn trên hình. + Chuyển thành phép cộng các số hạng bằng nhau. + Lấy kết quả của phép nhân ở trên cộng thêm 2.
- HS đọc CN,ĐT
- HS đưa ra nhận xét của mình:
*H Đ nhóm 2 - Làm việc cá nhân vào phiếu. - Chia sẻ trong nhóm( giải thích cách làm) - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhóm khác nhận xét, hỏi cách làm ở 1 số phép tính.
- HS luyện đọc thuộc lòng bảng nhân trong nhóm đôi. - HS đọc thuộc trước lớp. | |||||||||||||
3. HĐ thực hành: (15 phút) | ||||||||||||||
*Giao nhiệm vụ:HS hoàn thành bài 1(CN), bài 2(N2), bài 3(CN). * Bài 1. Tính nhẩm ( 3 phút)
- Dựa vào đâu em nhẩm nhanh được kết quả của các phép tính này? * Bài 2: - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán: Tóm tắt: 1 con gà: 2 chân 6 con gà: ... chân? - HS tự giải BT vào vở.
- Hỏi thêm về cách làm khác. *Bài 3.Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống:
- Bài toán có mấy yêu cầu?
- GV yêu câu HS tự nhẩm đếm thên 2 rồi điền số vào ô trống. - Tổ chức cho HS chia sẻ qua trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” - GV cùng HS nhận xét. Hỏi HS cách làm. - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 2. Khôi phục trên bảng lớp. - GV nhận xét .
|
Bài 1( CN)
- HS làm phiếu, chia sẻ miệng trước lớp theo hình thức nối tiếp đọc.
- Dựa vào bảng nhân 2.
*Bài 2( N2): - HS tìm hiểu bài toán, hỏi đáp để tìm hiểu bài toán.
- HS giải bài vào vở, chia sẻ với bạn. - Chia sẻ trước lớp. Bài giải Số chân của 6 con gà là: 2 x 6 = 12 (chân) Đáp số: 12 chân
*Bài 3( CN)
- 2 yêu cầu.
- HS vận dụng đếm thêm 2 để đếm nhanh số HS trong lớp
- HS đọc ĐT | |||||||||||||
4. HĐ ứng dụng: (1 phút) | ||||||||||||||
- Giải bài toán sau vào vở: Nhà Lan có 4 người. Hỏi mỗi bữa ăn Lan cần chuẩn bị bao nhiêu chiếc đũa?( Biết rằng mỗi người chỉ sử dụng một đôi đũa trong bữa ăn) |
- HS làm bài có sự hướng dẫn của người thân. | |||||||||||||
5. HĐ sáng tạo: (1 phút) | ||||||||||||||
- Đếm thêm 2 để đếm nhanh người hoặc đồ vật trong cuộc sống hàng ngày. - Tự đặt các câu hỏi có sử dụng phép nhân 2 để đố người thân. |
- HS thực hiện |
Bài toán. Viết phép nhân:
a)
b)
c)
Bài toán. Viết phép nhân:
a)
b)
c)