Giáo án chuyên đề môn Toán lớp 3

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ

Môn: Toán - Lớp  : 2

                                      Bài: 9 cộng với một số: 9 + 5

                                      Người thực hiện: Nguyễn Hồng Hạnh

                                      Ngày dạy:  15/8/2018

 

TOÁN

BÀI: 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9 + 5

 I. MỤC TIÊU: giúp HS:

- Biết cách thực hiện phép cộng  dạng 9 + 5, lập được bảng 9 cộng với một số.

- Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng.

- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.

* Làm các bài tập: bài tập 1, bài tập 2, bài tập 4.

- Năng lực: NL tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học; Sử dụng công cụ toán học.

II/CHUẨN BỊ : 

- Giáo viên: Bảng cài, que tính, phiếu bài tập.

- HS: Sách giáo khoa, que tính, bộ số học toán, bảng con.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. HĐ khởi động:

- Cho học sinh vận động theo nhạc.

- Giới thiệu bài.

- Học sinh nhảy.

- Lắng nghe

2. HĐ hình thành kiến thức mới:

a) GV giới thiệu phép cộng: 9 + 5

- GV thao tác trên que tính, nêu bài toán: Có 9 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có bao nhiêu que tính?

- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.

 

+ Em làm thế nào ra 14 que tính?

 

 

 

 

- GV cùng HS thực hiện trên bảng gài, que tính.

- Giáo viên nêu: 9 que tính thêm 1 que tính là 10 que tính, bó thành 1 chục. 1 chục que tính với 4 que tính rời là 14 que tính. Vậy 9 cộng 5 bằng 14.

+ Ngoài cách sử dụng que tính chúng ta còn cách nào khác không?

Chốt cách nhẩm: 9+ 5 = 9 + 1 + 4

                                    = 10 + 4 = 14

-Lấy ví dụ: 9 + 3, 9 + 7

- 9+5 =14, vậy 5 + 9=?Vì sao em biết?

=>Tính chất quan trọng của phép cộng: Trong phép cộng, khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.

- GV YC HS đặt tính và tính vào bảng con: 9+ 5.

+ Khi đặt tính em cần lưu ý điều gì?

Ò Nhận xét, tuyên dương.

b) Lập bảng cộng 9 cộng với 1 số

- Yêu cầu HS tìm kết quả các phép tính còn lại trong phiếu.

 

 

 

 

+ Nhận xét số hạng thứ nhất trong bảng cộng?số hạng thứ hai?tổng như thế nào?

 

- YC HS đọc đồng thanh

-Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức.

- GV xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu HS đọc để học thuộc.

- Tổ chức thi đọc thuộc

Ò Nhận xét, tuyên dương.

 

- Hs theo dõi.

 

 

- HS thao tác trên que tính và chia sẻ kết quả theo nhóm đôi, trả lời có tất cả 14 que tính.

- HS chia sẻ trước lớp:

+ Đếm thêm 5 que tính vào 9 que tính.

+ Gộp 5 que tính với 9 que tính rồi đếm.

+ Tách 5 que tính thành 1 và 4, 9 cộng 1 là 10, 10 với 4 là 14 que tính.

- HS cùng làm theo các thao tác của GV.

 

- Học sinh lắng nghe.

 

 

 

- HS thực hiện phép cộng 9 + 5.

 

 

 

- HS nêu cách nhẩm

- HS trả lời

 

 

 

- 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con – chia sẻ kết quả

- Viết các chữ số trong cùng hàng thẳng cột với nhau.

 

- HS tự lập công thức. Nối tiếp chia sẻ kết quả.

9 + 2 = 11      9 + 6 = 15

9 + 3 = 12      9 + 7 = 16

9 + 4 = 13      9 + 8 = 17

9 + 5 = 14      9 + 9 = 18

- Số hạng đều là 9, số hạng thứ hai là dãy số tăng dần 1 đơn vị, tổng là dãy số tăng dần 1 đơn vị...

- HS đọc

- HS nhẩm thầm, đọc cho nhau nghe theo cặp đôi.

- HS xung phong đọc thuộc.

3. HĐ thực hành:

Bài 1-CN: Tính nhẩm:

+ Tính nhẩm là tính như thế nào?

- YC HS làm phiếu bài tập

- Tổ chức trò chơi: Truyền điện.

 

 

 

+ Em có nhận xét gì về từng cặp phép tính ?

Ò Nhận xét, chốt các phép tính trong bảng cộng.Khi đổi chỗ các số hạng trong  một tổng thì tổng không thay đổi.

Bài 2-CN:

- Nêu yêu cầu của bài 2.

 

 

 

Ò Giáo viên nhận xét, tuyên dương, chốt cách đặt tính và tính.

Bài 4- N2 :

 

 

 

 

 

- GV chốt tóm tắt, yc Hs làm bài vào phiếu.

 

 

 

 

 

- Gv chữa bài, nhận xét, chốt cách giải.

BT CHỜ: Bài 3(SGK)

- Học sinh đọc yêu cầu.

- HS trả lời

 

- Học sinh gọi bạn nêu phép tính:

9+3=12 ; 9+6=15    ……

 3+9=12 ; 6+9=15   ……

- Học sinh nhận xét.

- Mỗi cặp có các số hạng và tổng giống nhau, vị trí các số hạng đảo cho nhau.

 

- Lắng nghe.

 

 

- Học sinh nêu yêu cầu: Tính.

- Học sinh làm vào bảng con(Lần 1: mỗi dãy 1 phép tính, lần 2 làm cả lớp.)

- Học sinh chia sẻ kết quả,  nhận xét.

 

 

- Học sinh đọc bài toán, tìm hiểu đề, trao đổi cặp đôi. Chia sẻ trước lớp.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Nhận xét

- HS nêu tóm tắt

- Học sinh tự giải bài toán. 1 HS lên bảng. Chia sẻ trước lớp

Giải:

Số cây cam trong vườn đó có tất cả là:

9 + 6 = 15 (cây)

                        Đáp số: 15 cây.

- Học sinh nhận xét.

4. HĐ ứng dụng:

- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng các công thức 9 cộng với một số.

5. HĐ sáng tạo:

- Đếm xem trong lớp có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ rồi lập 1 đề toán tính tổng số học sinh trong lớp.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về nhà học thuộc lòng bảng các công thức 9 cộng với một số, làm bài trong vở bài tập, chuẩn bị cho tiết học sau.

- Học sinh thi đọc, nhận xét cho nhau.

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lắng nghe, ghi nhớ.

 

Bài viết liên quan

Nội dung đang cập nhật...